Có một số cụm động từ về điện thoại mà các bạn cần biết nếu muốn giao tiếp tốt khi sử dụng điện thoại. Điện thoại là một phần quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Hầu hết mọi người có ít nhất một cuộc gọi mỗi ngày. Người bản ngữ sử dụng cụm động từ về điện thoại rất thường xuyên khi nói chuyện. Dưới đây là các cụm động từ được sử dụng thường xuyên trong các cuộc trò chuyện qua điện thoại.
Các bạn cũng có thể dùng to ring back hay to phone back.
Ví dụ: I am sorry, but this number is engaged. Would you like to call back later?.
Các bạn có thể sử dụng to ring up hay to phone up.
Ví dụ:
I rang up to cancel my gym membership.
I called up the clinic yesterday to make an appointment with my doctor.
Ví dụ:
Sorry, I ran out of credit, and we got cut off.
If you don’t pay your phone bill on time, the phone company will cut you off.
Ví dụ: Sorry, you are breaking up, I didn’t hear that very well. Could you repeat, please?.
Ví dụ: I’m afraid I didn’t hear you very well, the line is very bad. Could you speak up a little please?.
Ví dụ: I am not sure what happened, Jane just hang up in the middle of the conversation.
Ví dụ: I have to ring off now but I will give you a call tomorrow.
Ví dụ: I tried calling her last night but she didn’t pick up.
Ví dụ: Please hold on the line, I’ll put you through.
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Hãy bình chọn để tạo động lực cho chúng tôi tạo nhiều bài viết hữu ích hơn cho bạn!
Đánh giá 5 / 5. Tổng bình chọn: 1
Chưa có bình chọn nào. Hãy là người đầu tiên nhé!
Chúng tôi xin lỗi vì bài viết này đã không hữu ích cho bạn!
Chúng tôi sẽ cải thiện bài viết này!
Hãy nói cho chúng tôi biết vấn đề cần cải thiện.